Kẽm thỏi nguyên chất Zn
Tên sản phẩm | Kẽm thỏi nguyên chất |
Tên gọi khác | Kẽm YP, kẽm KZ |
Công thức hóa học | Zn |
Số CAS | 7440-66-6 |
Tính chất |
Có công thức hóa học Zn, có màu trắng xanh, óng ánh và nghịch từ, mặc dù hầu hết kẽm phẩm cấp thương mại có màu xám xỉn |
Quy cách | 25 kg/thỏi |
Kẽm là kim loại có màu trắng ánh xanh, với các sản phẩm thương mại có màu xám xỉn. Kim loại kẽm được sử dụng trong ngành xi mạ kim loại, mạ điện công nghiệp, bảo vệ chống ăn mòn tàu thủy... Hãy cùng tìm hiểu xem kẽm có tính chất gì nổi bật, các ứng dụng của chúng trong sản xuất; cũng như tìm hiểu địa chỉ mua kẽm tốt nhất qua bài viết dưới đây:
Mục lục
Kẽm thỏi nguyên chất hay còn gọi là kẽm YP, kẽm KZ, là chất thường được sử dụng trong ngành xi mạ kim loại, mạ điện công nghiệp, bảo vệ chống ăn mòn tàu thủy... Kẽm có công thức hóa học Zn, dạng rắn có màu trắng xanh, óng ánh và nghịch từ, mặc dù hầu hết kẽm phẩm cấp thương mại có màu xám xỉn.
- Khối lượng: 25 kg/thỏi
- Hàm lượng: 99 %
- Ở điều kiện bình thường kẽm thỏi ở dạng thể rắn, óng ánh có màu trắng xanh, không có màu, không có mùi. Kẽm sử dụng trong thương mại có màu xám, xỉn do kẽm tác dung với oxi, với hơi nước ở bên ngoài không khí nên bị oxi hóa.
- Nhiệt độ nóng chảy: 419,53 ⁰C, 787,1 ⁰F
- Nhiệt độ sôi: 907 ⁰C, 1665 ⁰F
- Nhiệt nóng chảy: 7,32 kj.mol-1
- Độ đẫn điện: Tốt
- Kẽm không bị hòa tan trong nước lạnh và nước nóng, methanol, ete diethyl, n-octanol, axeton.
Phần lớn lượng kẽm được tiêu thụ vào mục đích xi mạ, người ta mã kẽm lên bề mặt kim loại nhằm tạo một lớp bảo vệ cho bề mặt, giúp chống lại khả năng ăn mòn, hoen gỉ, nâng cao chất lượng và làm tăng thẩm mỹ cho sản phẩm. Nhờ có đặc tính lớp kẽm không bị bong tróc và khả năng chống gỉ sét và ăn mòn hiệu quả cho kim loại.
Những ứng dụng quan trọng của kẽm nguyên chất trong sản xuất hiện nay